GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER THÁNG 12/2024
Bảng giá niêm yết
Tên xe | XPANDER MT | XPANDER AT PREMIUM | XPANDER CROSS | XPANDER CROSS CAM/ĐEN |
Giá xe | 560,000,000 | 658,000,000 | 698,000,000 | 703,000,000 |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá lăn bánh tại Đà Nẵng | 571,600,000 | 663,000,000 | 703,000,000 | 708,000,000 |
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác | 574,600,000 | 666,000,000 | 706,000,000 | 711,000,000 |
Thanh toán trước từ 20% | 171,480,000 | 198,900,000 | 210,900,000 | 212,400,000 |
Số tiền còn lại | 400,120,000 | 464,100,000 | 492,100,000 | 495,600,000 |
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm) | 4,763,333 | 5,525,000 | 5,858,333 | 5,900,000 |
Anh Chị đang quan tâm sản phẩm Xpander Cross MY23 thì truy cập tại đây.
Sẵn xe – đủ màu – giao ngay | ||||
Quý khách liên hệ Hotline 24/7 để nhận báo giá mới nhất |
Bấm vào nút gọi cho chúng tôi để biết giá chính xác và nhận khuyến mãi hấp dẫn! » Gọi Ngay
Xem thêm: Chính sách trả góp hấp dẫn xem tại: Đăng ký hỗ trợ tài chính
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MITSUBISHI XPANDER
Thông số kỹ thuật | Xpander Cross | Xpander AT Premium | Xpander AT | Xpander MT |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 | 7 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.595 x 1.800 x 1.750 | 4.595 x 1.750 x 1.750 | 4.595 x 1.750 x 1.730 | 4.475 x 1.750 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | 2.775 | 2.775 | 2.775 |
Động cơ | 1.5L MIVEC | 1.5L MIVEC | 1.5L MIVEC | 1.5L MIVEC |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 105 / 6.000 | 105 / 6.000 | 105 / 6.000 | 105 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 141 / 4.000 | 141 / 4.000 | 141 / 4.000 | 141 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Tự động 4 cấp | Tự động 4 cấp | Sàn 5 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) |
Kích thước lốp | 205/55 R17 | 205/55 R17 | 195/65 R16 | 205/55 R16 |
Đèn pha | LED Projector | LED Projector | Halogen | Halogen |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | Halogen | Halogen | Halogen |
Ghế ngồi | Bọc da kháng nhiệt | Bọc da kháng nhiệt | Bọc nỉ | Bọc nỉ |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 9 inch | Màn hình cảm ứng 9 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Camera lùi | Có | Có | Có | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Không | Không |
So sánh các phiên bản xe Mitsubishi Xpander
Về ngoại thất, Xpander Cross và Premium được trang bị đèn pha LED, trong khi 2 phiên bản còn lại đi kèm với đèn pha Halogen. Riêng Xpander MT chưa được trang bị đèn sương mù.
Về nội thất, các tính năng như điều khiển hành trình, điều hòa tự động, ghế ngồi bọc da, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động và màn hình cảm ứng 9 inch có trên Xpander Cross và Xpander AT Premium. Ở các phiên bản còn lại là điều hòa chỉnh cơ, ghế ngồi bọc nỉ và màn hình cảm ứng 7 inch.
Về tính năng an toàn, Xpander MT không có khởi động bằng nút bấm và camera lùi. Trong khi cảm biến lùi một lần nữa là trang bị tiêu chuẩn đối với phiên bản Xpander Cross và Xpander AT Premium.
ĐÁNH GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER
Đánh giá ngoại thất
Xét về diện mạo bên ngoài, Mitsubishi Xpander mới trông bắt mắt và phong cách hơn so với mẫu xe mà nó thay thế. Có thể thấy điều này từ mặt trước của xe, nơi mà ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield – vốn là DNA của Mitsubishi được thể hiện rõ ràng hơn bao giờ hết. Đáng chú ý, bề mặt lưới tản nhiệt mạ chrome, kết hợp với màu đen piano tạo nên vẻ cứng cáp và chắc chắn hơn cho đầu xe.
Đèn pha chính hình chữ T thay thế cho nắp khối hình thang của mẫu xe trước. Điều mà Chúng tôi yêu thích nhất ở Xpander mới là bên cạnh đèn pha halogen, thương hiệu đến từ Nhật Bản còn cung cấp theo tùy chọn đèn LED và LED Projector. Chùm sáng trắng mà nó cung cấp sẽ tối ưu hóa tầm nhìn phía trước và tạo sự thoải mái cho người lái. Không chỉ vậy, phạm vi của chùm sáng cũng rộng hơn. Đáng tiếc, đèn sương mù LED chỉ có trên Xpander Cross.
Mitsubishi Xpander MT có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.730mm. Trong khi đó, phiên bản Xpander Cross lớn hơn một chút, ở mức 4.500 x 1.800 x 1.750mm. Kích thước lớn nhất thuộc về Xpander AT và AT Premium, ở mức 4.595 x 1.750 x 1.730/1750mm. Tuy nhiên, mọi phiên bản đều có chung chiều dài cơ sở là 2.775mm.
Ở thế hệ mới này, Xpander cưỡi trên bộ mâm tùy chọn 16 inch hoặc 17 inch, cung cấp độ bám tốt hơn để giữ cho nó luôn ổn định trên đường. Đáng chú ý, thiết kế 2 tông màu của mâm xe khiến cho chiếc MPV này trông thể thao hơn bao giờ hết.
Tuy nhiên, đây không phải là thay đổi duy nhất của Xpander mới. Trên thực tế, có một số thay đổi mà phải thật tinh ý bạn mới nhận ra, chẳng hạn như viền bạc ở bên dưới thân xe có màu nhạt hơn, trong khi viền cửa sổ có màu đậm hơn một chút.
Điều thú vị là tất cả các phiên bản đều được trang bị chìa khóa thông minh. Điều đó có nghĩa là, bất cứ khi nào muốn mở/khóa cửa, bạn chỉ cần bấm nút màu đen trên tay nắm cửa để kích hoạt ổ khóa trung tâm.
Đuôi xe Xpander mới trông cũng hầm hố và thể thao hơn nhờ sự hiện diện của đèn hậu LED hình chữ “L”, ăng-ten vây cá mập, cánh lướt gió tích hợp đèn phanh trên cao. Ưu điểm của ăng-ten mới là nó vừa có tính thẩm mỹ, vừa cung cấp khả năng thu phát sóng tốt hơn thế hệ cũ.
Nhìn chung, tất cả những yếu tố trên hợp lại giúp cho ngoại thất của chiếc MPV này thể thao, mới mẻ và nổi bật hơn rất nhiều mẫu xe khác cùng phân khúc. Cuối cùng, cảm biến hỗ trợ đỗ và camera lùi là tùy chọn – nó không có trên Xpander MT.
Anh/Chị vui lòng liên hệ trực tiếp HOTLINE hoặc nhấn nút NHẬN BÁO GIÁ để nhận được chương trình ưu đãi ĐẶC BIỆT mới.
Đánh giá nội thất
Mitsubishi không chỉ làm mới ngoại thất mà nội thất của Xpander cũng được thương hiệu này cải tổ một cách toàn diện để mang đến một hương vị tươi mới, cao cấp hơn cho chiếc MPV này.
Sự cao cấp của nội thất được thể hiện rõ nét thông qua bảng điều khiển trung tâm có thiết kế gọn gàng và hiện đại với các tùy chọn màu sắc, đen & xanh, đen & nâu hoặc đen. Đáng chú ý, những điểm nhấn màu bạc làm tăng thêm ấn tượng về sự sang trọng bên trong khoang cabin.
Nằm cao nhất trên taplo là màn hình thông tin giải trí kích thước dạng cảm ứng, tương thích Apple CarPlay và Android Auto. Ngay bên dưới nó là hệ thống cửa gió điều hòa có thiết kế vuông vắn và các núm xoay được chế tác tỉ mỉ, chắc chắn.
Ở thế hệ mới này vô-lăng của Xpander mới được tích hợp một số nút bấm để điều hướng hệ thống giải trí hiển thị trên màn hình thông tin giải trí đặt tại trung tâm của bảng điều khiển. Bạn cũng có thể điều khiển hành trình thông qua Cruise control gắn trên vô-lăng.
Phía sau vô-lăng của chiếc xe này là màn hình hiển thị đa thông tin (MID) giống với phiên bản trước đó và nó hiển thị khá nhiều dữ liệu, từ mức tiêu hao nhiên liệu theo thời gian thực, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình, tốc độ trung bình, tổng quãng đường, thời gian lái xe, quãng đường còn lại đi được dựa trên tính toán lượng nhiên liệu còn lại trong bình.
Chào đón bạn còn là ghế ngồi bọc nỉ (tùy chọn bọc da), cung cấp sự hỗ trợ tuyệt vời và nhiều khả năng điều chỉnh để người điều khiển, kết hợp với vô-lăng điều chỉnh góc rộng giúp người điều khiển có thể dễ dàng tìm được vị trí lái phù hợp.
Mitsubishi nổi tiếng với sự thoải mái của cabin và chỗ ngồi. Mọi hành khách ở hàng thứ hai và hàng thứ 3 đều được nuông chiều với ghế ngồi có công thái học tuyệt vời. Và tin tốt là không gian ở các hàng ghế đủ rộng rãi để phù hợp với cả gia đình. Việc ra/vào xe cũng thật dễ dàng nhờ cánh cửa cao và khẩu độ mở rộng. Tuy nhiên, có một điểm trừ nhỏ là không gian của hàng ghế thứ ba khá hẹp, nên nó chỉ lý tưởng nhất với các hành khách ở độ tuổi thiếu niên hoặc người trưởng thành có chiều cao dưới 1m60.
Các trang bị và tiện nghi khác của khoang hành khách gồm: cổng kết nối USB, móc gắn ghế an toàn trẻ em, sấy kính sau, bệ tì tay và các hộc lưu trữ đồ.
Không gian khoang hành lý của Xpander có thể không phải là lớn nhất trong phân khúc nhưng khi gập phẳng hàng ghế thứ 3 theo tỷ lệ 50/50, chủ sở hữu sẽ có được một lượng lớn dung tích cốp xe. Ngoài ra, chiều cao của nó là lý tưởng để tải các hàng hóa nặng lên đó.
Anh/Chị vui lòng liên hệ trực tiếp HOTLINE hoặc nhấn nút NHẬN BÁO GIÁ để nhận được chương trình ưu đãi ĐẶC BIỆT mới.
Đánh giá vận hành
Tất cả các phiên bản Mitsubishi Xpander đều được trang bị động cơ 4A91 4 xi-lanh, dung tích 1.5L với công nghệ điều chỉnh van biến thiên MIVEC. Động cơ này tạo ra công suất cực đại 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động hoặc số sàn 5 cấp.
Công nghệ van biến thiên MIVEC được phát triển bởi Mitsubishi để có được sức mạnh vận hành tối ưu trong thành phố và trên đường cao tốc.
Mitsubishi Xpander Cross có khoảng sáng gầm xe lên đến 225mm, kết hợp cùng hệ thống treo được điều chỉnh đặc biệt với lò xo hồi phục, cho phép chiếc MPV này có thể đi trên mọi địa hình một cách dễ dàng và thoải mái.
Đánh giá an toàn
Là một thương hiệu nổi tiếng trong việc sản xuất ra những chiếc xe an toàn và bền bỉ, cho nên Xpander mới được thương hiệu đến từ Nhật Bản trang bị cho nhiều tính năng hỗ trợ an toàn như:
- Hệ thống túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ASC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
- Phanh tay điện tử và Auto Hold
- Camera lùi
- Cảm biến lùi
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Xe Mitsubishi Xpander chạy gia đình có tốt không?
Sự ra đời của Mitsubishi Xpander với hệ thống truyền động 1.5L để giảm chi phí nhiên liệu, đồng thời mang đến khả năng vận hành linh hoạt khiến cho nó trở thành một trong những sự lựa chọn số 1 của những ai đang tìm kiếm một chiếc xe có thể thể ngồi thoải mái từ 5 – 7 người, giá bán hợp lý và chi phí nhiên liệu thấp.
Cũng chính điều này làm cho Xpander mới không chỉ phù hợp với nhu cầu gia đình mà còn ở nhiều mục đích sử dụng khác nhau, chẳng hạn như kinh doanh dịch vụ thương mại..
Xe Mitsubishi Xpander có bền không?
Độ bền xe Mitsubishi Xpander phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: sử dụng nhiên liệu đúng chuẩn; thực hiện, chăm sóc, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận định đì theo khuyến cáo của nhà sản xuất; vận hành xe đúng cách…
Mitsubishi bảo hành các dòng xe của mình với chế độ bảo hành 3 năm đầu tiên hoặc 100.000 Km (tùy điều kiện nào đến trước. Lưu ý, thời điểm bắt đầu bảo hành sẽ được tính từ ngày giao xe cho khách.
Xe Mitsubishi Xpander có tốn nhiên liệu không?
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Xpander ở đường kết hợp là: 6,1-6,2L/100km, trong đô thị là: 7,4-7,6L/100km và ngoài đô thị là 5,3-5,4L/100km. Những con số trên cho thấy, Mitsubishi Xpander không phải là mẫu xe có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất trong phân khúc, nhưng so với sức mạnh động cơ mà nó cung cấp thì đó quả thực là một kết quả vô cùng ấn tượng.
CÓ NÊN MUA XE MITSUBISHI XPANDER KHÔNG ?
Có thể thấy rằng, Mitsubishi Xpander được tạo ra để làm say đắm trái tim của những người dùng MPV muốn có một chiếc xe gia đình phong cách, nội thất thoải mái, không gian hành lý rộng rãi và chi phí vận hành thấp.
Nếu bạn chưa chắc chắn về việc có nên mua xe Mitsubishi Xpander không? Hãy liên hệ với đội ngũ của chúng tôi để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
Anh/Chị vui lòng liên hệ trực tiếp HOTLINE hoặc nhấn nút NHẬN BÁO GIÁ để nhận được chương trình ưu đãi ĐẶC BIỆT mới.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.